-
NHÀ CUNG CẤP DẾ MÈN, TẮC KÈ, BỌ CẠP, CÔN TRÙNG TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC TỪ 2004
-
NUÔI DẾ MÈN - VTV2 PHÁT SÓNG TỪ NĂM 2009 - HỢP ĐỒNG BAO TIÊU KHÔNG THỜI HẠN
KỸ THUẬT NUÔI DẾ MIỀN BẮC, MIỀN NAM KHÁC NHAU HOÀN TOÀNKỸ THUẬT NUÔI DẾ MÈNCÁCH CHĂN NUÔI DẾ MÈN, PHƯƠNG PHÁP NUÔI DẾNUÔI DẾDẾ MÈN ĐÔNG LẠNH, BÁN DẾ ĐÔNG LẠNHKHAY TRỨNG DẾ MÈNDẾ MÈN THƯƠNG PHẨMDẾ MÈN GIỐNG, DE MEN GIONGDẾ MÈN GIỐNG, DE MEN GIONGMÓN ĂN RƯỢU NGÂM DẾ MÈNDẾ GIỐNG
-
NUÔI TẮC KÈ - VTV2 PHÁT SÓNG TỪ 2009 - HỢP ĐỒNG BAO TIÊU KHÔNG THỜI HẠN
KỸ THUẬT NUÔI TẮC KÈCÁCH LÀM CHUỒNG NUÔI TẮC KÈ, PHƯƠNG PHÁP XÂY CHUỒNG NUÔI TẮC KÈNUÔI TẮC KÈTẮC KÈ THƯƠNG PHẨMHÌNH ẢNH TRỨNG TẮC KÈMÓN ĂN TẮC KÈRƯỢU TẮC KÈ, RƯỢU NGÂM TẮC KÈTẮC KÈ GIỐNG
-
NUÔI BỌ CẠP - VTV2 PHÁT SÓNG TỪ 2009 - HỢP ĐỒNG BAO TIÊU KHÔNG THỜI HẠN
KỸ THUẬT NUÔI BỌ CẠPHÌNH ẢNH CHĂN NUÔI BỌ CẠPBỌ CẠP THƯƠNG PHẨMMÓN ĂN RƯỢU NGÂM BỌ CẠP
-
ĐẦU RA DẾ MÈN, TẮC KÈ, BỌ CẠP, CÔN TRÙNG SỐ LƯỢNG LỚN - KHỞI NGHIỆP TỪ 2004
Liên hệ 1
Liên hệ 2
097 487 0000 HN
038 995 8888 HN
0945 370 300 NĐ
Trực tuyến :
28
Truy cập trong ngày :
195
Tổng số truy cập :
5918426
|
|
Dế mèn, de men
4/3/2014 3:43:08 PM
Dế mèn có nhiều loại như: dế đen, dế trắng vàng, dế trắng, dế trắng nâu, dế ta (dế cơm), dế dũi... Thích hợp để nuôi kinh doanh, phát triển kinh tế chỉ có 2 loại dế đó là: dế đen và dế trắng vàng hay còn gọi là (dế Thái và dế Nga).
Dế mèn, de men
- Dế đen thời gian sinh trưởng ngắn nhất, để thu hoạch dế
thịt khoảng 26 đến 30 ngày, tuổi thọ khoảng gần 2 tháng, khi đẻ trứng xong là
cả dế đực và dế cái đều chết đi. Dế cái cánh có màu đen, dế đực cánh màu vàng. Dế
đen có vằn ngang người màu đen nên khi so sánh với dế trắng vàng thì màu sắc
của chúng không đẹp bằng.
- Dế trắng vàng thời gian sinh trưởng kéo dài hơn dế đen khoảng 5 hôm, dế này
chịu đựng khí hậu tốt hơn, chúng có màu sắc đẹp mắt nên khi chế biến dế có màu
sắc tươi sáng hơn.
- Dế trắng, dế trắng nâu, dế
ta (dế cơm), dế dũi là những loại dế rất khó nuôi, vòng sinh trưởng kéo dài
hơn rất nhiều so với dế đen và dế trắng vàng. Mặt khác có loại còn đánh phá
nhau không nuôi được theo mô hình tập trung như dế cơm, 1m vuông nuôi được 1
đến 2 con mà thôi.
Sau nhiều năm chăn nuôi
dế và loại bỏ dần các giống dế nuôi không hiệu quả, mặc dù giá dế thịt bán rất cao
tới vài trăm ngàn đồng 1kg nhưng chỉ là đi bắt về bán nên khan hiếm không có đủ
hàng cung cấp sẽ không thể chuyên nghiệp về đầu ra được. Trang trại Thanh Xuân
tập trung vào nhân nuôi 2 loại dế mèn cho đến nay đó là: dế đen và dế trắng vàng (bao gồm dế
giống và dế thịt). Chúng đem lại nhiều lợi ích về chăn nuôi và đầu ra cho người
nuôi như: nhanh thu hoạch, không bị hao hụt số lượng, dế thương phẩm con to
thịt chắc, thơm ngon được người dùng ưa chuộng, con dế này là dế loại nhỏ, thân
mềm, càng không quá cứng nên được các con vật nuôi ăn được.
- Trên thế giới côn trùng đã được nhiều nước coi các loài côn trùng như một món
ăn thông thường trong các bữa ăn chính vì chúng bao gồm nhiều các chất dinh
dưỡng tốt cho sự phát triển của cơ thể cả người lớn và trẻ nhỏ. Các loài côn
trùng được kể đến trong đó không thể thiếu dế mèn, chúng bao gồm nhiều vitamin
và khoáng chất như: chất đạm, canxi, protit, DHA, ít chất béo, giúp giảm
cholestoron trong máu... Ngoài ra chúng còn có tác dụng chữa bệnh như: nhiễm
độc nước tiểu, sỏi thận...
- Liên Hiệp Quốc khuyến cáo thế giới nên ăn côn trùng thay vì ăn thịt động vật
nuôi để giải quyết nạn đói trên toàn cầu và giảm thiểu ô nhiễm không khí.
- Giáo sư Vũ Quang côn, chủ tịch hội côn trùng học Việt Nam cho biết: "
Các món ăn làm từ côn trùng như dế mèn, bọ cạp, sâu chít chiên hoặc hấp hoàn
toàn an toàn và bổ dưỡng". Theo như một số nghiên cứu đã chứng minh dế
mèn, châu chấu, bọ xít, bọ cạp, nhộng ong... rất giàu các yếu tố vi lượng, axit
amin, protein ngang hoặc cao hơn thịt gà, thịt lợn, thịt bò.
Một số nghiên cứu trên thế giới cho
thấy trong thành phần Protein của dế mèn còn có chứa một loại acidamin không
thay thế như cysteine và methionine….Hàm lượng chitin của Dế trưởng thành chiếm
8,7% có chất lượng tốt hơn so với chitin của tôm và cua.
Kết quả phân tích protein, lipit, cacbonhydrat Stt | Tên chỉ tiêu | Dế mèn | Thịt bò | Thịt lợn | 1 | Hàm lượng protein (%) | 19,6 | 21,91 | 23,28 | 2 | Hàm lượng lipit (%) | 5,6 | 0,25 | 4,01 | 3 | Hàm lượng cacbonhydrat (%) | 3,98 | 1,41 | 3,52 |
Kết quả phân tích Ca,Fe, Mg, Zn
Stt | Tên chỉ tiêu | Dế mèn | Thịt bò | Thịt lợn | 1 | Hàm lượng Ca ( mg/kg) | 334,102 | 26,147 | 40,231 | 2 | Hàm lượng Mg ( mg/kg) | 168,713 | 165,504 | 178,422 | 3 | Hàm lượng Fe( mg/kg) | 22,247 | 11,75 | 3,344 | 4 | Hàm lượng Zn ( mg/kg) | 49,069 | 27,47 | 8,039 |
Kết quả phân tích acidamin Stt | Tên chỉ tiêu | Dế mèn | Thịt bò | 1 | Hàm lượng Lysine (mg/100g) | 575 | 418,2 | 2 | Hàm lượng Tryptophane (mg/100g) | 92,2 | 55,6 | 3 | Hàm lượng Aniline(mg/100g) | 221,5 | 392,9 | Cách nuôi dế, cach nuoi de,
ban tac ke, cách nuôi dế mèn, cach nuoi de men, nuôi dế, nuoi de, nuôi dế mèn,
nuoi de men, kỹ thuật nuôi dế, ky thuat nuoi de, dế mèn, de men, dế mèn giống, de men giong, giá dế mèn, gia de men
Nghề nuôi côn trùng
|